TT
|
TIÊU CHÍ
|
SỐ NGƯỜI
|
TỶ LỆ %
|
1
|
Tổng số dân
|
3.105.517
|
100
|
1.1
|
Phân bố:
- Thành thị
- Nông thôn
|
467.380
2.638.137
|
15,05
84,95
|
1.2
|
Cơ cấu giới tính
- Nam
- Nữ
|
1.552.395
1.553.122
|
49,99
50,01
|
2
|
Mật độ dân số (người/km2)
|
188
|
|
3
|
Tỷ lệ tăng tự nhiên (%o/năm)
|
|
0,83
|
4
|
Tỷ lệ người biết chữ (%)
|
|
96,62
|
5
|
Lực lượng lao động
- Tổng số:
+ Có
việc làm
+ Chưa có việc làm
- Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang
làm việc đã qua đào tạo
- Thu nhập bình quân 1 tháng của lao động
làm công ăn lương từ 15 tuổi trở lên đang làm việc (nghìn đồng)
|
1.878.835
1.863.632
15.203
4.353
|
100
99,19
0,81
16.94
|
II.1.1. Đường bộ:
Hiện trạng
và quy hoạch các tuyến đường bộ trên địa bàn tỉnh đến năm 2020
TT
|
Tên đường
|
Tuyến -
chiều dài
|
Cấp đường
|
A
|
Quốc lộ
|
846,4 km
|
|
1
|
Quốc lộ1A
|
Khe nước
lạnh - Bến Thuỷ, 84km
|
Cấp II -
III
|
2
|
Quốc lộ 1 đoạn tránh TP Vinh
|
Quán Hành - Bến Thuỷ, 25 km
|
Cấp III
|
3
|
Đường Hồ
Chí Minh
|
Làng Tra
(Thanh Hoá) – Khe Cò (Hà Tĩnh), 132km
|
Cấp II -
III
|
4
|
Đường cao
tốc*
|
Quỳnh Lưu –
Hưng Nguyên, dài 98 km
|
Cao tốc
|
5
|
Quốc lộ 7A
|
Thị Trấn Diễn Châu - Nậm Cắn (Kỳ Sơn), 225km
|
Cấp III -
IV
|
6
|
Quốc lộ 15A
|
Bãi Chành
(Thanh Hoá) - Nam Kim (Nam Đàn), 149 km.
|
Cấp II - IV
|
7
|
Quốc lộ 46
|
Nhánh 1:
(46A) Cảng Cửa Lò - Cửa khẩu Thanh Thuỷ, 82 km
Nhánh 2:
(46B) Cầu Rộ - Đô Lương, 25 km
|
Cấp III
Cấp IV
|
8
|
Quôc lộ 46
tránh Tp Vinh
|
Quán Bánh – Nam Giang (Nam Đàn), 10 km.
|
|
9
|
Quôc lộ 46 tránh Thị trấn Nam Đàn
|
Xã Xuân Hoà - Xã Vân Diên, 6 km
|
Cấp III
|
10
|
Quốc lộ 48
|
Nhánh 1:
Yên Lý – Cửa khẩu Thông Thụ, 168 km
Nhánh 2:
Ngã 3 Phú Phương – Thị trấn Kim Sơn (Quế Phong), 10 km
|
Cấp III - V
|
11
|
Quốc lộ 48,
đoạn tránh TX Thái Hoà
|
11 km
|
Cấp III
|
12
|
Quốc lộ 48B
|
Lạch Quèn –
Thị trấnTuần
|
Cấp V
|
13
|
Đường Tây Nghệ An
|
Bản Pảng (Thanh Hoá) – Mường Xén (Kỳ Sơn), 167 km
|
Cấp V - VI
|
14
|
Quốc lộ ven biển đoạn Nghi Sơn – Cửa Lò*
|
Đông Hồi (Quỳnh Lưu) – Cửa Hội, 84 km*
|
Cấp
III
|
Ghi
chú: * Quy hoạch phát triển
đến năm 2020
|
B
|
Tỉnh lộ
|
421,39 km
|
|
1
|
ĐT531
(ĐT 598A cũ)
|
km0-km83+200
|
Cấp
IV-V
|
2
|
ĐT531B
(ĐT 598B cũ)
|
Km0-km7+500+trực gác đầu
|
Cấp
V
|
3
|
ĐT531C
(ĐT 598C cũ)
|
km0- km7+500
|
Cấp
IV
|
4
|
ĐT532
|
Km0-:-km 23+400
|
Cấp
IV
|
5
|
ĐT533
|
Km0-:-km57+500+trực gác đầu
|
Cấp
IV-V
|
6
|
ĐT534
|
Km0-:-km42+500
|
Cấp
III-IV-V
|
7
|
ĐT535
|
Km0-:-Km11+500
|
Đô
thị
|
8
|
ĐT536
|
Km0-:-Km7+500
|
Cấp
III
|
9
|
ĐT537
|
Tuyến
Đông Hồi-QL1- Thái Hòa: Km0-Km41
|
Cấp
IV
|
10
|
ĐT537B
|
Km0-:-Km27+Trực
gối đầu
|
Cấp
V -VI
|
11
|
ĐT538
|
Diễn
Châu - Yên Thành, 22km
|
Cấp
III
|
12
|
ĐT538
B
|
Đường
Nhà máy xi măng Đô Lương :Km0-:-Km5+500
|
Cấp
III
|
13
|
ĐT539
|
Nam Liên - Nam Giang (Nam Đàn), 7,3 km
|
Cấp
IV
|
14
|
ĐT540
|
Nam Liên (Nam Đàn), 5,2 km
|
Cấp
IV
|
15
|
ĐT541
|
Km0-Km37
|
Cấp
IV-V
|
16
|
ĐT 542
|
Km0-Km56
|
Cấp
III
|
17
|
ĐT542B (ĐT558 cũ)
|
Km0-km7+300 Hợp, 107 km
|
Cấp
III-IV
|
18
|
ĐT542C (ĐT558 cũ)
|
Km0-km8
|
Cấp
IV
|
19
|
ĐT542D
|
Tuyến nhánh đường Ven sông Lam: km4+300:km4+300
|
Cấp
IV
|
20
|
ĐT543
|
Km0-Km148
|
Cấp
IV-VI
|
21
|
ĐT544
|
Km0-Km53
|
Cấp
V
|
22
|
ĐT544B
|
Km0-Km43
|
Cấp
V
|
23
|
ĐT545
|
Nghĩa Đàn - Tân Kỳ, 45,5km
|
Cấp
IV
|
|
Một số tuyến đường quan trọng, quy hoạch mới
|
|
24
|
Đường
Trung tâm Vinh – Thị xã Cửa Lò
|
Ga
đường sắt cao tốc – TX Cửa Lò, 18 km
|
|
25
|
Đường
Châu Thôn – Tân Xuân
|
Quế
Phong – Tân Kỳ, 107 km
|
Cấp
V - VI
|
26
|
Đường
Đông Hồi – QL 1A
|
Quỳnh
Lập – Hoàng Mai (Quỳnh Lưu), 12 km
|
Cấp
III
|
27
|
Đường
QL 1A – thị xã Thái Hoà
|
Hoàng
Mai – TX Thái Hoà, 30 km
|
Cấp
III
|
28
|
Đường
8B
|
Vinh – xã Hưng Xuân (Hưng Nguyên), 9km
|
Cấp
III
|
29
|
Đường
gom đường sắt, đoạn từ Vinh – Nam Cấm
|
Vinh – Nam Cấm, 14,5km
|
Cấp
III
|
30
|
Đường
nối từ đường bộ cao tốc
|
Nối với đường N5 Cuối đường N5 (khu Công
nghiệp Nam Cấm) – Hoà Sơn (Đô Lương) – Tân Long (Tân Kỳ), phục vụ vận chuyển
xi măng, 74 km
|
Cấp
III
|
31
|
Đường
Dinh - Lạt
|
Yên
Thành (ĐT534) – Đô Lương (QL15), 27km
|
Cõp
IV
|
32
|
Đường
Nghi Thái – Nghi Vạn – Đô Lương
|
Nghi
Thái (Nghi Lộc) – Đô Lương, 60km
|
Cấp
III – V
|
33
|
Đường
Sen – Sở
|
Ngã
ba đường HCM (Nghĩa Bình, Tân Kỳ) giao đường Châu Thuận Tân Xuân - Xã Hợp Thành (Yên Thành), 24km
|
Cấp
IV
|
34
|
Đường
Hưng Hoà - Hưng Lộc - Nghi Đức - Nghi Ân - Nghi Trường - Nghi Xỏ - Nghi
Thiết-Nghi Quang
|
Hưng Hoà – Nghi Quang, 25km
|
Đường
Đô thị
|
35
|
Đường
Trại Lạt-Cây Chanh
|
Tan
Kỳ - Anh Sơn, 31km
|
Cấp
IV
|
36
|
Đường
dọc kênh chính Yên Lý- Tràng Sơn
|
Diễn Chau – Đô Lương, 35km
|
Cấp
V
|
37
|
Đường
tả ngạn sông Lam
|
Trang
Sơn, Đô Lương – Chi Khê, Con Cuông – Tương Dương, 105km
|
Cấp
V
|
38
|
Đương
từ Q lộ 1A vào khu Du lịch Bã
i
Lữ
|
QL 1A – Bãi Lữ, 4km
|
Cấp
III
|
39
|
Đường
Mường Lống-đường Tây Nghệ An
|
Mường
Lống - Tây Nghệ An,20 km
|
Cấp
VI
|
40
|
Đường
Mường Xén-Ta Đo-Khe Kiền
|
Mường
Xén-Ta Đo-Khe Kiền,110km
|
Cấp
VI
|
41
|
Đường
Tam Hợp – Hạnh Lâm
|
Tam
Hợp, Tương Dương – Hạnh Lâm, Thanh Chương, 80km
|
Cấp
VI
|
42
|
Đường
chuyên dùng, đường trong các khu Công nghiệp và các đường khác
|
Thực
hiện theo các Quy hoạch đã được phê duyệt
|
Đường
đô thị
|
C
|
Huyện lộ
|
4.117 Km
|
D
|
Đường liên xã, liên thôn, bản
|
10.120 Km
|
E
|
Đường đô thị
|
1.192 Km
|
|
Quy hoạch xây
dưng các cầu đường bộ mới trên địa bàn
tỉnh đến năm 2020
- Giai đoạn 2010 - 2015: Xây dựng cầu Bến Thuỷ II (đã
hoàn thành); cầu Yên Xuân; cầu qua đô thị dọc theo sông lớn và hệ thồng cầu
treo, theo Quy hoạch đã được phê duyệt.
- Giai đoạn từ 2015 - 2020: Xây dựng các cầu vượt đường bộ,
đường sắt tại các nút giao một số tuyến có lưu lượng phương tiện lớn; xây dựng
cầu Cửa Hội và một số cầu thay thế bến đò theo quy hoạch đã được phê duyệt.
Quy hoạch đường giao thông nông thôn của tỉnh
- Đến năm 2020, Giao thông nông thôn cơ bản được nhựa hoá
hoặc bê tông hoá ở các huyện vùng đồng bằng và 100% số xã có đường ô tô tới
trung tâm xã đi lại 4 mùa. Tỷ lệ nhựa hoá hoặc bê tông hoá đường huyện ở các
huyện vùng núi cao đến năm 2015 đạt 26%;
đến năm 2020, đạt 35%. Từng bước xây dựng đường từ trung tâm xã đến trung tâm
thôn, bản ở các huyện vùng núi cao.
- Giai đoạn từ nay đến năm 2020 sẽ xây dựng, nâng cấp các bến đò, xây
dựng cầu treo thay thế các bến khách ngang sông và cầu vào các bản vùng sâu,
vùng xa.
Hiện trạng và
quy hoạch năng lực vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh đến năm 2020
TT
|
Loại xe
|
Số lượng (đầu xe)
|
Hiện tại
|
Quy hoạch đến 2020
|
A
|
Vận tải hàng hoá
|
11.040
|
37.000
|
1
|
Xe tải trọng đến 10 tấn
|
7.476
|
16.000
|
2
|
Xe tải trọng trên 10 đến 20 tấn
|
2.370
|
5.000
|
3
|
Xe tải trọng trên 20 tấn
|
336
|
4.000
|
4
|
Khác
|
858
|
12.000
|
B
|
Vận tải khách
|
7.178
|
24.000
|
1
|
Xe từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ
|
475
|
3.000
|
2
|
Xe từ 25 đến 40 chỗ
|
579
|
5.000
|
3
|
Xe trên 40 chỗ
|
564
|
1.000
|
4
|
Khác
|
5.569
|
15.000
|
Hiện trạng và
quy hoạch về năng lực kho vận đường bộ
trên địa
bàn tỉnh đến năm 2020
TT
|
Địa diểm
|
Diện tích (m2)
|
Năng lực
bốc dỡ
(1.000
tấn/năm)
|
Hiện tại
|
QH đến 2020
|
Hiện tại
|
QH đến 2020
|
|
Tổng
cộng:
|
880.000
|
1.700.000
|
48.000
|
105.000
|
1
|
Thành phố Vinh
|
100.000
|
300.000
|
5.000
|
15.000
|
2
|
Thị xã Cửa Lò
|
80.000
|
300.000
|
3.000
|
10.000
|
3
|
Các kho khác
|
700.000
|
1.400.000
|
40.000
|
80.000
|
Hiện
trạng và quy hoạch về hệ thống bến xe trên địa bàn tỉnh đến năm 2020
TT
|
Huyện
|
Loại bến
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
Hiện tại
|
QH
đến 2020
|
Hiện tại
|
QH đến
2020
|
1
|
Thành
phố Vinh
|
|
|
|
|
|
-
|
Bến xe Vinh
|
1
|
1
|
1
|
1
|
Dự kiến di dời vị trí
|
-
|
Bến
xe chợ Vinh
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
-
|
Bến
xe Nam TP
|
|
1
|
0
|
1
|
Đang
thực hiện thủ tục đầu tư
|
-
|
Bến
xe bắc TP
|
|
1
|
0
|
1
|
Đang
thực hiện thủ tục đầu tư
|
-
|
Bến
xe Ga Vinh
|
|
1
|
0
|
1
|
Chưa
xong GPMB
|
2
|
Thị
xã Cửa Lò
|
3
|
2
|
1
|
1
|
|
3
|
Thị
xã Thái Hoà
|
3
|
1
|
1
|
1
|
|
4
|
Nghi
Lộc
|
|
1
|
0
|
1
|
|
5
|
Diễn
Châu
|
|
2
|
0
|
1
|
|
6
|
Đô
Lương
|
3
|
2
|
1
|
1
|
|
7
|
Nghĩa
Đàn
|
3
|
2
|
1
|
1
|
|
8
|
Quỳnh
Lưu
|
|
|
|
|
|
-
|
Bến xe Cầu Giát
|
|
3
|
0
|
1
|
Đang
thực hiện thủ tục đầu tư
|
-
|
Bến
xe Sơn Hải
|
|
3
|
0
|
1
|
Đang
thực hiện thủ tục đầu tư
|
-
|
Bến
xe Hoàng Mai
|
|
2
|
1
|
1
|
|
9
|
Con
Cuông
|
5
|
2
|
1
|
1
|
|
10
|
Tương
Dương
|
6
|
4
|
1
|
1
|
|
11
|
Thanh
Chương
|
|
|
|
1
|
|
-
|
Bến
xe Dùng
|
5
|
3
|
1
|
1
|
|
-
|
Bến xe Thanh Thuỷ
|
|
4
|
0
|
1
|
|
12
|
Tân
Kỳ
|
3
|
3
|
1
|
1
|
|
13
|
Nam
Đàn
|
5
|
4
|
1
|
1
|
|
14
|
Quỳ
Hợp
|
5
|
4
|
1
|
1
|
|
15
|
Quỳ
Châu
|
5
|
4
|
1
|
1
|
|
16
|
Quế
Phong
|
4
|
4
|
1
|
1
|
|
17
|
Yên
Thành
|
4
|
4
|
1
|
1
|
|
18
|
Kỳ
Sơn
|
0
|
4
|
0
|
1
|
|
19
|
Anh
Sơn
|
|
|
|
|
|
-
|
Bến xe Anh Sơn
|
0
|
4
|
0
|
1
|
|
-
|
Bến
xe Tri Lễ
|
0
|
4
|
0
|
1
|
|
II.1.1.1.
Các tuyến liên tỉnh (Nghệ An đến 21 tỉnh, thành) và tuyến Quốc tế (Lào):
-
Từ Nghệ An đi các tỉnh có 49 tuyến các loại, xuất phát từ bến xe trung tâm của
tỉnh cũng như từ trung tâm các huyện, thị đi các tỉnh trong cả nước.
-
Từ Nghệ An cũng có thể đi sang nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào bằng đường bộ
với 04 tuyến xe khách (Bến xe Vinh - Bến
xe Phônsavẳn, 16 chuyến/tháng; Bến xe Chợ Vinh - Bến xe Viên Chăn, 40
chuyến/tháng; Bến xe Chợ Vinh - Bến xe TX Thà Khẹc, 24 chuyến/tháng; Bến xe
Vinh - Bến xe Luông Pra Băng, 4 chuyến/tháng).
II.1.1.2.
Tuyến nội tỉnh:
Từ
thành phố Vinh có 13 tuyến xe khác đi đến trung tâm các huyện, thị với 322 xe
và khoảng 9.221 chỗ ngồi.
II.1.2
Hệ thống đường sắt:
Hiện trạng và quy hoạch về hệ
thống đường sắt trên địa bàn tỉnh đến năm 2020
TT
|
Các tuyến chính
|
Độ dài (km)
|
Số nhà ga
|
Năng lực vận tải
|
Hiện
tại
|
QH
2015-
2020
|
Hiện
tại
|
QH
2015-
2020
|
Hiện
tại
|
QH
2015-
2020
|
1
|
Đường sắt Bắc - Nam
|
84
|
84
|
8
|
8
|
650.000
HK/năm,
400.000 T
hàng hoá/năm
|
2
|
Đường sắt cao tốc Bắc - Nam
|
|
90
|
|
1
|
|
3
|
Quy hoạch Ga Phủ Diễn, tuyến đường sắt – Cửa Lò, Đô Lương, Tân
Kỳ
|
-
|
Chuyển ga Si về ga Diễn Châu, chuyển ga Quán Hành ra khỏi thị
trấn Quán Hành
|
-
|
Tách ga hàng hoá ra khỏi ga Vinh hiện nay, xây dựng ga hàng hoá
tại Yên Lý
|
-
|
Tuyến từ
Tân Kỳ xuống Ga Diễn Châu
|
|
74
|
|
|
|
-
|
Tuyến từ ga Mỹ Lý (hoặc xây dựng
ga mới tại Nam Cấm) xuống Cửa Lò
|
|
12
|
|
|
|
-
|
Tuyến ga Hoàng Mai xuống Cảng
Đông Hồi, Nghi Sơn
|
|
12
|
|
|
|
4
|
Tuyến Cầu Giát – TX Thái Hoà
|
35
|
35
|
2
|
2
|
|
II.1.3.
Hàng không:
Hiện trạng và quy hoạch về hệ
thống hàng không trên địa bàn tỉnh đến năm 2020
TT
|
Các tuyến chính
|
Tần suất chuyến bay
của các tuyến
|
Năng lực
tiếp nhận
|
Khả năng
tiếp nhận
loại máy
bay
|
Hiện
tại
|
QH
đến
2020
|
|
Hiện
tại
|
QH
đến
2020
|
A
|
Tuyến Quốc tế
|
|
X
|
|
|
|
1
|
Vinh
– Viên Chăn (Lào)
|
4 chuyến
/tuần
|
|
|
|
Cấp cảng
hàng không 4C (theo ICAO)
và sân bay quân sự cấp II
|
2
|
Vinh
– Bang Kok (Thái Lan)
|
2-4 chuyến/tuần
|
|
|
|
Cấp cảng
hàng không 4C (theo ICAO)
và sân bay quân sự cấp II
|
B
|
Tuyến nội địa
|
|
|
|
|
1
|
Vinh
- TP Hồ Chí Minh
|
35 chuyến
/tuần
|
1.400 lượt khách
/ngày,
30 tấn hàng hoá
/ngày
|
Máy bay hạng trung A320 - A321
|
Cấp cảng
hàng không 4C (theo ICAO)
và sân bay quân sự cấp II
|
2
|
Vinh
– Hà Nội
|
11 chuyến/tuần
|
|
|
|
3
|
Vinh
– Đà Nẵng
|
11 chuyến/tuần
|
|
|
|
4
|
Vinh
– Đà Lạt
|
11 chuyến/tuần
|
|
|
|
5
|
Vinh
– Cam Ranh
|
4 chuyến/tuần
|
|
|
|
6
|
Vinh
– Pleiku
|
3 chuyến/tuần
|
|
|
|
II.1.4. Đường biển:
Hiện trạng và quy hoạch về hệ
thống đường biển trên địa bàn tỉnh đến năm 2020
TT
|
Tên Cảng
|
Năng lực
tiếp nhận
(Triệu
tấn)
|
Cỡ tàu vào cảng
(DWT)
|
Hiện tại
|
QH đến
2020
|
Hiện tại
|
QH đến
2020
|
1
|
Cảng
biển Cửa Lò
|
2
- 2,5
|
8,5
- 10
|
10.000
|
30.000
– 100.000
|
2
|
Cảng
Đông Hồi
|
|
5
- 6
|
|
10.000
-30.000
|
3
|
Cảng
sông Bến Thuỷ
|
0,2 - 0,25
|
Cảng
du lịch
|
1.000
|
|
4
|
Cảng
xăng dầu Hưng Hoà
|
0,4
- 0,5
|
0,4
- 0,5
|
1.200
|
1.200
|
5
|
Cảng
xăng dầu Nghi Hương
|
0,4
- 0,5
|
0,4
- 0,5
|
3.600
|
10.000
|
6
|
Cảng
Cửa Hội
|
|
0,3 – 0,5
|
Tàu
cá
|
1.000
- 3000
|
7
|
Cảng
than và VLXD Nghi Xuân
|
|
0,3
|
|
2.000
|
8
|
Cảng hàng hoá Hưng Hòa
|
|
0,3
|
|
1.000 - 1.500
|
9
|
Cảng
Cửa Cờn
|
|
0,3
|
|
1.000
|
10
|
Cảng
Cửa Thơi
|
|
0,1
|
|
300
|
11
|
Cảng
Cửa Quèn
|
|
0,1
|
|
500
|
12
|
Cảng
Cửa Vạn
|
|
0,1
|
|
500
|
II.1.4.1.
Các tuyến vận tải bằng đường biển nội địa:
-
Tuyến Cửa Lò - Hải Phòng, Quảng Ninh; Sài Gòn, Nha Trang, Đà Nẵng,…và ngược lại
mật độ 2 tàu/ngày vận chuyển hàng chủ yếu phân, than, nông sản, gỗ, xi măng,
thiết bị,…
- Tuyến Bến Thuỷ (Cửa Hội) - Quảng Ninh, Nha Trang,... và
ngược lại 5 tàu/tuần vận chuyển than, xi măng, VLXD,...
-
Tuyến Diễn Châu (Lạch Vạn) - Nội địa trong nước: 4 tàu/tuần, mặt hàng chủ yếu
là than, phân, VLXD,...
-
Tuyến Quỳnh Lưu (Lạch Quèn) - Nội địa trong nước: 4 tàu/tuần, mặt hàng chủ yếu
là than, xi măng, VLXD,...
II.1.4.2.
Các tuyến vận tải bằng đường biển quốc tế:
Tuyến
cảng Cửa Lò - Hồng Công; Singapo; Nhật Bản; Hàn Quốc; Đông Âu; Tây Âu; Châu
Mỹ,... và ngược lại mật độ 2,1 tàu/tuần. Hàng hoá chủ yếu là thiết bị, phân
bón, nhựa đường, hàng bách hoá điện tử,...
Hiện trạng và quy hoạch các cửa
khẩu trên địa bàn tỉnh đến năm 2020
TT
|
Tên cửa khẩu
|
Cấp, hạng
|
Quy
mô
|
Năng lực
thông quan
(tấn
hàng
hoá/năm)
|
Cơ sở
hạ tầng
kỹ thuật
|
Địa điểm
|
1
|
Cửa khẩu QT Nậm Cắn
|
Quốc tế
|
11,60
|
500.000
|
Đầy đủ
|
Xã Nậm Cắn, huyện Kỳ Sơn
|
2
|
Cửa khẩu Thanh Thuỷ (1)
|
Quốc gia
|
25,8
|
300.000
|
Đang quy hoạch xây dựng KKT Cửa khẩu
|
Xã
Thanh Thuỷ, huyện Thanh Chương
|
3
|
Cửa khẩu Thông Thụ (2)
|
Cửa khẩu phụ
|
4 - 5
|
100.000
|
Chưa có
|
Xã
Thông Thụ, huyện Quế Phong
|
4
|
Cửa khẩu Cao Vều (2)
|
Cửa khẩu phụ
|
4 - 5
|
100.000
|
Chưa có
|
Huyện
Anh Sơn
|
5
|
Cửa khẩu biển cảng Của Lò (3)
|
Quốc gia
|
21
|
1.500.000
|
Đầy đủ
|
Thị
xã Của Lò
|
Ghi chú: (1) Cửa khẩu đang triển khai dự
án nâng cấp từ cửa khẩu phụ thành cửa khẩu Quốc gia (2008 - 2015) với năng lực
thông quan:300.000 tấn hàng hoá /năm.
(2) Cửa khẩu đang quy hoạch và
xây dựng đường giao thông QL 48 từ Phú Phương vào cửa khẩu.
(3) Cửa khẩu đường biển cảng Cửa
Lò quy hoạch đến năm 2020; Có năng lực thông quan: 3.000.000 tấn hàng hoá /năm.
II.2.1.
Năng lực hiện tại:
II.2.1.1.
Tình trạng hệ thống điện ở Nghệ An:
Các phụ tải tỉnh Nghệ An được cấp điện từ hệ thống điện
miền Bắc thông qua tuyến đường dây 220KV từ Thủy điện Hoà Bình tới trạm 500KV
Hà Tĩnh (dây dẫn AC300 dài 271km) và 2 trạm biến áp 220/110KV: Hưng Đông và
Nghi Sơn:
TT
|
TRẠM/PHỤ
TẢI
|
CÔNG
SUẤT
|
CẤP
ĐIỆN CHO
|
1
|
Trạm
220KV Hưng Đông
(cấp
cho Nghệ An 130MW, Hà Tĩnh 40MW)
|
(2x125)MVA
- 220/110/10KV
Pmax
170MW
|
Phía
110KV có 7 lộ: 1 lộ đi Bến Thuỷ, 1 lộ đi Đô Lương, 2 ngăn lộ vào trạm 110KV
nối cấp Hưng Đông, 1 lộ đi Cửa Lò và 1 lộ đi Linh Cảm, 1 lộ đi Thạch Linh (Hà
Tĩnh)
|
2
|
Trạm
220KV Nghi Sơn công suất, nằm trên địa bàn huyện Tĩnh Gia - Thanh Hoá.
|
(1x125)MVA
- 220/110/10KV
Pmax
65 MW
|
4
trạm 110KV phía Bắc tỉnh Nghệ An thông qua tuyến dây 110KV mạch kép
|
3
|
Trạm
220kV Đô Lương (E15.10)
|
(
1 x 125 ) MVA
220/110/22KV
Pmax 80MW
|
3
trạm 110kV bao gồm trạm 110kV Thanh Chương,110kV Đô Lương, 110kV Nam Đàn
|
|
Các phụ tải tỉnh Nghệ An được cấp điện từ 9 trạm 110KV
với tổng dung lượng đặt là 379MVA
|
4
|
Trạm 110KV Hưng Đông
(E15-1):
|
(2x25)MVA điện áp 110/35/10KV
Pmax 52MW
|
phía Bắc TP Vinh và các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn, Nghi Lộc
|
5
|
Trạm 110KV Nghĩa Đàn
(E15-2)
|
(1x16)MVA-110/35/10KV
Pmax 9 MW
|
huyện Nghĩa Đàn và 1 phần các huyện Quỳ Hợp, Quỳnh Lưu
|
6
|
Trạm 110KV Quỳ Hợp
(E15-3)
|
công suất (1x25)MVA-110/35/10KV Pmax 6MW
|
huyện Quỳ Hợp, Quỳ Châu, Quế Phong
|
7
|
Trạm
110KV Đô Lương
(E15-4)
|
(2x25)MVA
- 110/35/10KV
Pmax
40MW
|
huyện
Đô Lương, Thanh Chương, Tân Kỳ, Anh Sơn, và 1 phần huyện Yên Thành
|
8
|
Trạm 110KV Quỳnh Lưu
(E15-5)
|
(2x25)MVA
Pmax 28MW
|
huyện
Quỳnh Lưu, Diễn Châu và 1 phần huyện Yên Thành
|
9
|
Trạm 110KV Hoàng Mai
(E15-6)
|
(2x25)MVA-110/6KV
Pmax 20MV
|
chuyên dùng cấp riêng cho dây chuyền sản xuất NM Ximăng Hoàng Mai - huyện
Quỳnh Lưu
|
10
|
Trạm 110KV Bến Thuỷ
(E15-7)
|
(2x25)MVA-110/35/22KV
Pmax
30MW
|
phía
Nam TP Vinh, huyện Nghi Lộc và huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh
|
11
|
Trạm 110KV Cửa Lò
(E15-8)
|
(1x25)MVA-110/35/22
Pmax
20MW
|
Thị
xã Cửa Lò và 1 phần phía Nam huyện Nghi Lộc
|
12
|
Trạm 110KV Tương Dương
(E15-14)
|
(1x25)MVA-110/35/6KV
Pmax
5MW
|
các
huyện: Con Cuông, Kỳ Sơn, và Tương Dương
|
13
|
Trạm 110kV Thanh Chương (E15.11 )
|
(2x25)MVA-110/35/10kV
Pmax
22MW
|
Huyện
Thanh Chương, một phần huyện Đô Lương và Nam Đàn
|
14
|
Trạm 110kV Truông Bành (E15.12 )
|
(1x40)MVA
Pmax
5MW
|
Huyện
Quế Phong
|
15
|
Trạm 110kV Diễn Châu (E15.13)
|
(1x16+1x25)
MVA-110/35/10KV
Pmax 30MW
|
Huyện
Diễn Châu
|
16
|
Trạm 110kV Nam Đàn (E15.15)
|
(1x25)MVA-110/35/10(22)KV
Pmax 21MW
|
Huyện
Nam Đàn
|
17
|
Trạm 110kV Hưng Hòa (E15.16)
|
1x40MVA-110/22kV
Pmax
15MW
|
Thành
phố Vinh, Cửa Hội
|
Dự kiến
sản lượng điện sản xuất trên địa bàn tỉnh đến năm 2020
TT
|
Nguồn cấp
|
2010
|
Dự kiến 2015
|
Ghi chú
|
1
|
Các nhà máy thuỷ điện
|
342,5 MW
|
1.200
MW
|
Hầu hết ở miền núi
|
2
|
Nhà máy nhiệt điện
|
|
2.400
MW
|
Ở
Quỳnh Lưu
|
3
|
Các nguồn năng lượng khác
|
|
300
MW
|
|
|
Cộng
|
|
3.900 MW
|
|
Hiện
trạng và quy hoạch nước sạch phục vụ người tiêu dùng
TT
|
Các nhà máy
trên địa bàn
|
Công suất hiện tại kể cả đang xây dựng (m3)
|
Dự kiến
đến năm 2020 (m3)
|
Số người được dùngnước máy/nhu cầu hiện tại
|
Ghi chú
|
1
|
T.P Vinh
|
80.600
|
150.000
|
145.000/298.000
|
|
2
|
T.X Cửa Lò
|
3.000
|
30.000
|
11.000/52.000
|
|
3
|
Diễn Châu
|
2.000
|
20.000
|
5.000/288.000
|
|
4
|
Yên Thành
|
2.000
|
20.000
|
5.500/270.000
|
|
5
|
Quỳnh Lưu
|
10.000*
|
45.000
|
8.500/355.000
|
Chuẩn bị nâng công suất
|
6
|
Nghi Lộc
|
1.500*
|
15.000
|
2.700/185.000
|
Lấy nước của NM Nghi Diên
|
7
|
Hưng
Nguyên
|
5.000*
|
25.000
|
4.000/113.000
|
Đang xây dựng nâng công suất
Nhà máy
|
8
|
Nam Đàn
|
2.000
|
20.000
|
4.000/159.000
|
|
9
|
Đô Lương
|
2.000
|
30.000
|
5.500/196.000
|
|
10
|
Thanh
Chương
|
1.200
|
15.000
|
3.500/233.000
|
|
11
|
Anh Sơn
|
600
|
15.000
|
1.700/112.000
|
|
12
|
Nghĩa Đàn
|
-
|
15.000
|
Chưa
có/122.000
|
|
|
Tân Kỳ
|
1.000
|
25.000
|
2.500/132.000
|
|
14
|
Quỳ Châu
|
400
|
10.000
|
1.100/51.000
|
|
15
|
Quỳ Hợp
|
1.500
|
15.000
|
2.500/116.000
|
|
16
|
Quế Phong
|
1.200
|
12.000
|
Nước
tự chảy
|
|
17
|
Con Cuông
|
1.000
|
30.000
|
2.600/65.000
|
|
18
|
Tương
Dương
|
800
|
10.000
|
2.000/72.000
|
|
19
|
Kỳ Sơn
|
1.000
|
8.000
|
2.500/60.000
|
|
20
|
TX Thái
Hoà
|
4.000
|
40.000
|
5.800/66.000
|
|
Cơ
sở vật chất và mạng lưới Bưu chính viễn thông hiện đại, với đầy đủ các loại
hình dịch vụ có thể đáp ứng nhanh chóng nhu cầu trao đổi thông tin, liên lạc
trong nước và quốc tế. Hạ tầng kỹ thuật CNTT-TT của tỉnh được xếp hạng thứ 9/63
tỉnh, thành. Trên địa bàn tỉnh, hiện có mặt hầu hết các mạng điện thoại cố định
và di động, phủ sóng hết các huyện, thành, thị trong tỉnh. Đến nay, 100% phường,
xã có điện thoại, mật độ thuê bao điện thoại tăng nhanh từ 10,2 máy/100 dân/ năm
2005 lên 114,20 máy/100 dân/năm 2011; mật độ thuê bao internet hiện đã đạt 2.74
thuê bao/100 dân; cáp quang đã phủ khắp 100% trung tâm các huyện và bưu cục
III. Hạ tầng máy tính được được đầu tư tương đối đồng bộ cơ bản đáp ứng được
nhu cầu ứng dụng CNTT của cán bộ công chức. Toàn tỉnh hiện có trên 328.000 máy
tính, hạ tầng mạng LAN, mạng Internet được đầu tư xây dựng ở hầu hết các cơ
quan, ban ngành cấp tỉnh, hệ thống đường truyền cáp quang từ Trung tâm tích hợp
dữ liệu đến các sở ban ngành trong tỉnh đã được đưa vào sử dụng, hệ thống hội
nghị truyền hình trực tuyến đã được triển khai xây dựng với 22 điểm kết nối
UBND tỉnh với UBND các huyện, thành phố, thị xã.
Tính đến
nay, trên địa bàn tỉnh Nghệ An đã có tương đối đầy đủ chi nhánh của hầu hết các
ngân hàng, tổ chức tài chính, tín dụng lớn trong nước với đủ các loại hình như:
Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Thương mại cổ phần, chi nhánh bảo hiểm tiền gửi,
chi nhánh quỹ tín dụng nhân dân trung ương, quỹ tín dụng nhân dân cơ sở.
ĐỊA CHỈ MỘT SỐ NGÂN HÀNG VÀ PHÒNG GIAO DỊCH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TT
|
TÊN ĐƠN VỊ
|
ĐỊA CHỈ
|
ĐIỆN THOẠI
|
HỘI SỞ CHÍNH
|
1
|
NH
TM CP Bắc Á
|
117
Quang Trung - Tp Vinh
|
038
3844277
|
CHI NHÁNH CẤP I
|
1
|
NH
NN &PTNT Nghệ An
|
Số
364 Đường Nguyễn Văn Cừ - Tp Vinh
|
038
3849680
|
2
|
NH
CSXH tỉnh Nghệ An
|
125
Lê Hồng Phong - Tp Vinh
|
038
3847914
|
4
|
NH
Công Thương Nghệ An
|
Số
7 Nguyễn Sỹ Sách - Tp Vinh
|
038
3.842.842
|
7
|
NH Đầu tư & PT Nghệ An
|
216
Lê Duẩn - Tp Vinh
|
038
3.841.325
|
11
|
NH
Ngoại thương Vinh
|
Quang
Trung - Tp Vinh
|
038
3.842.033
|
12
|
NH PT Nhà Đồng bằng Sông Cửu Long Nghệ An
|
Số 5 Nguyễn Sỹ Sách - Tp Vinh
|
038
3.595.473
|
13
|
CN
VIB Vinh
|
Nhà C1 - Quang Trung-TP Vinh
|
038
3.588.228
|
14
|
Chi nhánh VPBank Vinh
|
Nhà C1 - Quang Trung- TP Vinh
|
038
3.582.523
|
16
|
CN
Eximbank Nghệ An
|
99
Lê Lợi - TP Vinh
|
038
3.585.715
|
17
|
CN
Techcombank Nghệ An
|
23
Quang Trung, TP Vinh
|
038
3.588.323
|
18
|
CN
SCB Nghệ An
|
25
Quang Trung, Vinh
|
038
3.588.500
|
19
|
CN
NH Quân đội
|
72
Lê Lợi, Tp Vinh
|
038
3.560.586
|
20
|
CN NH Á Châu ACB
|
Nhà C1 - Quang Trung-TP Vinh
|
038 3.556.979
|
21
|
CN Nghệ An NH Phát triển
|
Số 10 Duy Tân, Tp Vinh
|
038
3.566.993
|
II.5.1. Số bệnh viện đa khoa các cấp:
- Công lập: Năm 2016: 29 bệnh
viện; năm 2020: 31 bệnh viện.
- Dân lập:
Năm 2016: 10 bệnh viện; năm 2020: 12 bệnh viện.
II.5.2. Tổng số bác sỹ:
Năm 2016: 2.380 bác sỹ;
II.5.3. Số bác sỹ/vạn dân (công lập):
Năm 2016: 7,6 bác sỹ/vạn dân; năm 2020: 8 bác
sỹ/vạn dân.
II.5.4. Số giường bệnh/vạn dân:
Năm 2016: 26,6 giường bệnh/vạn dân; năm 2020:
20 giường bệnh/vạn dân.
II.5.5. Số xã có trạm y tế:
Năm
2016: 480 trạm, trong đó, tỷ lệ trạm y tế xã có bác sỹ: năm 2016: 90%; năm
2020: dự kiến 100%.
MỘT SỐ BỆNH
VIỆN VÀ TRUNG TÂM Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VINH
TT
|
TÊN BỆNH VIỆN
|
ĐỊA CHỈ
|
ĐIỆN THOẠI
|
1
|
BV Hữu nghị đa khoa Nghệ An
|
Số
15, Nguyễn Phong Sắc
TP
Vinh
|
038
3.844.528
|
2
|
BV Y học dân tộc Nghệ An
|
Khối Yên Hoà, P. Hà Huy Tập, TP Vinh
|
038
3.844.529
|
3
|
BV
Giao thông Miền Trung
|
Đường
Lệ Ninh, phường Quán Bàu, thành phố Vinh
|
038
3.849.304
|
4
|
BV Quân Y 4
|
Đường Lê Viết Thuật, thành phố Vinh
|
038 3.859.444
|
5
|
BV
Nhi Nghệ An
|
Số
99 Tôn Thất Tùng, TP Vinh
|
038
3.844.129
|
6
|
Bệnh
viện Thành An Sài Gòn
|
Đường
Lý Thường Kiệt
|
|
7
|
Bệnh
viện Hoàn Mỹ
|
Số
99 Phạm Đình Toái, Xã Nghi Phú, Tp. Vinh
|
0383.968.888
|
8
|
Bệnh
viện mắt Sài Gòn
|
Đại
lộ Lê Nin
|
|
9
|
BV
Thành phố Vinh
|
Đường
Trần Phú, Phường Hồng Sơn, thành phố Vinh
|
038
3.844.626
|
10
|
TT
Y tế dự phòng Nghệ An
|
Số
140, Lê Hồng Phong, phường Trường Thi, thành phố Vinh
|
038
3.844.938
|
II.6.1. Số lượng trường đào tạo đại học: 06 Trường: Đại học Vinh; Đại học sư phạm
kỹ thuật Vinh, Đại học Công Nghệ Vạn Xuân, Trường Đại học Công nghiệp Vinh, Đại
học Y khoa Vinh, Đại học Kinh tế Nghệ An, Trường Đại học Điện lực, Cơ sở Nghệ
An. Quy mô đào tạo hiện tại: 33.694 sinh viên.
II.6.2. Số lượng trường đào tạo cao đẳng: 08 Trường (Cao đẳng Sư phạm Sư phạm Nghệ
An; Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật; Cao đẳng Văn hoá - Nghệ thuật; Cao đẳng Nghiệp
vụ Du lịch: Cao đẳng nghề Việt Nam - Hàn Quốc; Cao đẳng kỹ thuật Việt Đức; Cao
đẳng Giao thông Vận tải Miền trung; Cao đẳng Nghề Số 4), Quy mô đào tạo hiện
tại: 13.508 sinh viên.
II.6.3. Số lượng trường Trung cấp chuyên
nghiệp: 08 Trường với quy mô đào tạo 5.596 học sinh.
II.6.4. Số lượng cơ sở đào tạo nghề và quy
mô tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Nghệ An có 61 cơ sở dạy nghề với quy mô tuyển sinh
66.000 người/năm.
II.6.5. Số lượng trường phổ thông: 1.043 trường (Tiểu học 542, Trung học cơ
sở 390, Trung học phổ thông 89, Phổ thông cơ sở 21, Trung học 1) với tổng số
514.286 học sinh
II.7.1. Văn hoá thông tin:
- Số thư
viện trên địa bàn tỉnh: 1051 thư viện, trong đó: 01 thư viện tỉnh, thành phố;
21 thư viện huyện, thị xã và 1029 thư viện của các trường đại học, cao đẳng,
trường học, viện nghiên cứu.
- Số bảo
tàng trên địa bàn tỉnh: 04 bảo tàng (Bảo tàng Quân khu IV, Bảo tàng Xô Viết
Nghệ Tĩnh, Bảo tàng tổng hợp, Bảo tàng văn hoá các dân tộc huyện Quỳ Châu).
- Số nhà văn
hoá, trung tâm triển lãm trên địa bàn tỉnh: 3.966 nhà văn hoá, trung tâm văn
hoá thông tin (01 trung tâm văn hoá thông tinh cấp tỉnh, 20 trung tâm văn hoá
thông tin cấp huyện, 381 nhà văn hoá (hội trường cấp xã), 3.565 nhà văn hoá cấp
làng, bản, thôn, xóm.
- Số lượng
các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, điểm tham quan: có 1.051 (trong đó:
di tích lịch sử 914 điểm, di tích kiến trúc 54 điểm, danh lam thắng cảnh 67
điểm, di tích khảo cổ 16 điểm).
II.7.2. Thể dục, thể thao:
- Số cơ sở
đào tạo: 04 cơ sở (Trung tâm đào tạo huấn luyện thể thao tỉnh, Câu lạc bộ Sông
Lam Nghệ An; Câu lạc bộ T&T-VSH; Câu lạc bộ VST).
II.7.3. Du lịch - khách sạn:
Hiện nay, trên địa bàn toàn tỉnh có hơn 1.000 di tích lịch sử - văn hoá
được xếp hạng các cấp. Nổi bật trong số đó có Khu di tích Kim LIên - Hoàng Trù
gắn liền với Chủ tịch Hồ Chí Minh - anh hùng giải phóng dân tộc, danh nhân văn
hoá kiệt xuất thế giới và khu mộ Bà Hoàng Thị Loan - mẹ Chủ tịch Hồ Chí Minh
(huyện Nam Đàn); khu tưởng niệm chí sỹ yêu nước Phan Bội Châu (huyện Nam Đàn);
khu tưởng niệm cố Tổng Bí thư Lê Hồng Phong (huyện Hưng Nguyên) ...
Trên địa bàn Nghệ An hiện nay có trên 827 cơ
sở lưu trú, trong đó có 383 khách sạn và 440 nhà khách, nhà nghỉ; Các khách sạn
và nhà nghỉ khác có mặt trên khắp địa bàn các huyện, thành, thị xã (phân bố
nhiều nhất là tại TP Vinh và thị xã Cửa Lò).
MỘT SỐ KHÁCH SẠN TIÊU CHUẨN 02 SAO TRỞ LÊN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH
TT
|
TÊN
KS
|
ĐỊA
CHỈ
|
ĐIỆN
THOẠI
|
SỐ PHÒNG
|
A
|
KS 4 sao
|
1
|
KS Sài Gòn Kim Liên Resort
|
Thị
xã Cửa Lò
|
038
3.842.564
|
79
|
2
|
KS Phương Đông
|
Số
02, Trường Thi, thành phố Vinh
|
038
3.562.299
|
177
|
3
|
Bãi Lữ Resort
|
Xã
Nghi Yên, huyện Nghi Lộc
|
038
2.226226
|
80
|
4
|
KS Sài Gòn Kim Liên
|
Số
25 ,Quang Trung, TP Vinh
|
038
3.838.899
|
75
|
5
|
KS Mường Thanh Cửa Lò
|
231
Đường Bình Minh
|
|
249
|
6
|
KS Mường Thanh Diễn Châu
|
Diễn
Châu
|
|
60
|
B
|
KS 3 sao
|
1
|
KS Anphaan
|
Số 16 Đại lộ Lê nin, Nghi Phú
|
02383.525.552
|
75
|
2
|
KS. Avatar
|
Số 28- Nguyễn Sỹ Sách, Hưng Bình
|
02383.531.999
|
50
|
3
|
KS Hữu Nghị
|
Số 74 đường Lê Lợi
|
02383.844.633
|
75
|
4
|
KS. Mường Thanh- Thanh Niên
|
Số 74, Lê Hồng Phong
|
02383.508.686
|
77
|
5
|
KS Lam Giang
|
Số 43 Đường Quang Trung
|
02383.683.939
|
115
|
6
|
KS Thượng Hải
|
Số 2, Đốc Thiết, Hưng Bình
|
02383.589.486
|
83
|
7
|
KS Duy Tân
|
Số 09C đường Phượng Hoàng
|
02383.838.090
|
69
|
8
|
KS Mường Thanh Vinh
|
Số 01- Đường Phan Bội Châu
|
02383.535.666
|
66
|
9
|
KS Beijing
|
Số 110 Mai Hắc Đế
|
|
61
|
10
|
KS Thái Bình Dương
|
226 Đường BM Nghi Thu
|
0238.3824301
|
185
|
C
|
KS 2 sao
|
1
|
KS Giao tế
|
Hồ
Tùng Mậu – TP Vinh
|
038
3.843.175
|
80
|
2
|
KS Bến Thuỷ
|
Tp
Vinh
|
038
3.855.163
|
76
|
3
|
KS Hoa Phượng Đỏ
|
Số 72 ,Lê Lợi, thành phố Vinh
|
038
3.594.201
|
92
|
4
|
KS Hòn Ngư
|
Đường
Bình Minh - Thị xã Cửa Lò
|
038
3.824.127
|
181
|
5
|
KS Thái Bình Dương
|
Đường
Bình Minh - Thị xã Cửa Lò
|
038
3.824.164
|
155
|
|