I. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
(05/03/2018 04:02 PM)
TT
LĨNH VỰC/ĐỊA BÀN
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Thuế suất ưu đãi (%)
Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi (Năm)
Thời hạn miễn (Năm)
Thời hạn giảm 50% (Năm)
01
Thu nhập được miễn thuế thực hiện theo quy định tại Điều
4 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và Khoản 3 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
1. Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế
biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã; thu nhập của hợp tác
xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp
thực hiện ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập của doanh nghiệp từ trồng
trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản.
2. Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn,
mua cổ phần, liên doanh, liên kết kinh tế với doanh nghiệp trong nước, sau
khi bên nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu, liên doanh, liên kết đã nộp thuế
theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
3. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm
phát thải (CERs) lần đầu của doanh nghiệp được cấp chứng chỉ giảm phát thải;
các lần chuyển nhượng tiếp theo nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định.
4.Phần
thu nhập không chia của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục -
đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hóa khác (bao gồm cả Văn phòng giám định tư
pháp) để lại để đầu tư phát triển cơ sở đó theo quy định của luật chuyên
ngành về giáo dục - đào tạo, y tế và về lĩnh vực xã hội hóa khác; phân thu nhập
hình thành tài sản không chia của hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo
quy định của Luật hợp tác xã.
Miễn thuế
02
1. Thu nhập của doanh nghiệp từ
thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao kể cả khu công nghệ thông tin tập
trung được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
2. Thu nhập của doanh nghiệp từ
thực hiện dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực: Nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ; ứng dụng công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu
tiên đầu tư phát triển theo quy định của Luật công nghệ cao; ươm tạo công
nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; đầu tư mạo hiểm cho phát triển
công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên phát triển theo quy
định của pháp luật về công nghệ cao; đầu tư xây dựng - kinh doanh cơ sở ươm
tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; đầu tư phát triển nhà
máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước; cầu, đường bộ, đường sắt;
cảng hàng không, cảng biển, cảng sông; sân bay, nhà ga và công trình cơ sở hạ
tầng đặc biệt quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định; sản xuất sản
phẩm phần mềm; sản xuất vật liệu composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ,
vật liệu quý hiếm; sản xuất năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, năng lượng
từ việc tiêu hủy chất thải; phát triển công nghệ sinh học.
3. Thu nhập của doanh nghiệp từ
thực hiện dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường, bao gồm: Sản
xuất thiết bị xử lý ô nhiễm môi trường, thiết bị quan trắc và phân tích môi
trường; xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường; thu gom, xử lý nước thải, khí
thải, chất thải rắn; tái chế, tái sử dụng chất thải;
4. Doanh nghiệp công nghệ cao,
doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
5. Thu nhập của doanh nghiệp từ
thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất (trừ dự án sản xuất mặt
hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, dự án khai thác khoáng sản) đáp ứng một
trong hai tiêu chí sau:
- Dự án có quy mô vốn đầu tư tối
thiểu 6 nghìn tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá 3 năm kể từ thời điểm
được phép đầu tư lần đầu theo quy định của pháp luật về đầu tư và có tổng
doanh thu tối thiểu đạt 10 (mười) nghìn tỷ đồng/năm chậm nhất sau 3 năm kể từ
năm có doanh thu.
- Dự án có quy mô vốn đầu tư tối
thiểu 6 nghìn tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá 3 năm kể từ thời điểm
được phép đầu tư lần đầu theo quy định của pháp luật về đầu tư và sử dụng
thường xuyên trên 3.000 lao động chậm nhất sau 3 năm kể từ năm có doanh thu.
6. Thu nhập của doanh nghiệp từ
thực hiện dự án đầu tư trong lĩnh vực sản xuất, trừ dự án sản xuất mặt hàng
chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và dự án khai thác khoáng sản, có quy mô vốn đầu
tư tối thiểu 12.000 tỷ đồng, sử dụng công nghệ phải được thẩm định theo quy
định của Luật Công nghệ cao, Luật Khoa học và công nghệ, thực hiện giải ngân
tổng vốn đầu tư đăng ký không quá 5 năm kể từ ngày được phép đầu tư theo quy
định của pháp luật về đầu tư
7. Thu nhập của doanh nghiệp từ
thực hiện dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công
nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
- Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
cho công nghệ cao theo quy định của Luật Công nghệ cao;
- Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
cho sản xuất sản phẩm các ngành: Dệt - may; da - giầy; điện tử - tin học; sản
xuất lắp ráp ô tô; cơ khí chế tạo mà các sản phẩm này tính đến ngày 01 tháng
01 năm 2015 trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất được nhưng phải đáp
ứng được tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu (EU) hoặc tương đương.
10
15
4
9
03
1. Phần thu nhập của doanh
nghiệp từ thực hiện hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo,
dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp
2. Phần thu nhập từ hoạt động
xuất bản của Nhà xuất bản theo quy định của Luật xuất bản;
3. Phần thu nhập từ hoạt động
báo in (kể cả quảng cáo trên báo in) của cơ quan báo chí theo quy định của
Luật báo chí;
4. Phần thu nhập của doanh
nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư - kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê,
cho thuê mua đối với các đối tượng quy định tại Điều 53 Luật nhà ở.
5. Thu nhập của doanh nghiệp từ:
Trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng,
chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn;
nuôi trồng lâm sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn; sản xuất,
nhân và lai tạo giống cây trồng, vật nuôi; sản xuất, khai thác và tinh chế
muối (trừ sản xuất muối); đầu tư bảo quản nông sản sau thu hoạch, bảo quản
nông sản, thủy sản và thực phẩm, bao gồm cả đầu tư để trực tiếp bảo quản hoặc
đầu tư để cho thuê bảo quản nông sản, thủy sản và thực phẩm;
6. Phần thu nhập của hợp tác xã
hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp
không thuộc địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn và địa bàn kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn (trừ thu nhập của hợp tác xã).
10
Toàn bộ thời gian
04
Thu nhập của doanh nghiệp từ
thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa thực hiện tại địa bàn có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn
10
Toàn bộ thời gian
4
9
05
Thu nhập của doanh nghiệp từ
thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa tại địa bàn không thuộc
danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó
khăn
10
Toàn bộ thời gian
4
5
06
Thu nhập của doanh nghiệp trồng
trọt, chăn nuôi, chế biến trong lĩnh vực nông nghiệp và thủy sản ở địa bàn
không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc địa bàn có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
15
Toàn bộ thời gian
07
1. Thu nhập của doanh nghiệp từ
thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn, Khu công nghiệp.
2. Thu nhập của doanh nghiệp từ
thực hiện dự án đầu tư mới: Sản xuất thép cao cấp; sản xuất sản phẩm tiết
kiệm năng lượng; sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông, lâm,
ngư, diêm nghiệp; sản xuất thiết bị tưới tiêu; sản xuất, tinh chế thức ăn gia
súc, gia cầm, thủy sản; phát triển ngành nghề truyền thống.